Dịch trong bối cảnh "CHUYỂN CỦA THỊ TRƯỜNG" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CHUYỂN CỦA THỊ TRƯỜNG" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
Phương tiện di chuyển chính của họ là xe golf. Your primary mode of transportation is by golf cart. Ngựa được cho là phương tiện di chuyển cho các vị thần. Horses were thought to be the transportation for the gods. Phương tiện di chuyển được yêu thích nhất là xe máy. My favorite mode of
Chuyển phát nhanh tiếng Anh là Express delivery. Chuyển phát nhanh tiếng Anh được định nghĩa như sau: Courier is the transport and delivery of goods quickly in time but still ensure the quality and peace of mind for both the shipper and the consignee.
các phương pháp vận chuyển. - from the shipping methods other shipping methods of methods of transportation methods of freight the methods of transporting. cho các phương tiện vận chuyển. - of transportation to vehicles for transportation for transportation facilities. tất cả các phương thức vận tải.
bằng Tiếng Anh. Trong Tiếng Anh quảng trường tịnh tiến thành: square, plaza, piazza . Trong các câu đã dịch, người ta tìm thấy quảng trường ít nhất 1.484 lần.
từ trường. bằng Tiếng Anh. Phép tịnh tiến từ trường thành Tiếng Anh là: magnetic field, magnetic field (ta đã tìm được phép tịnh tiến 2). Các câu mẫu có từ trường chứa ít nhất 6.801 phép tịnh tiến.
Câu bị động là gì? 2 2. Công thức câu bị động; 3 3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động; 4 4. Cấu trúc câu bị động theo các thì; 5 5. Các trường hợp câu bị động đặc biệt. 5.1 5.1. Câu chủ động có hai tân ngữ; 5.2 5.2. Câu bị động với Động từ tường
u1Y9E. Trường học tiếng Anh là gì? Cách giới thiệu trường học bằng tiếng Anh như thế nào? Từ vựng về các chủ đề nói và viết liên quan đến trường học có nhiều không? Cùng Wiki Tiếng Anh đi trả lời cho các câu hỏi này qua bài viết bên dưới nhé!Mục lục nội dungTrường học tiếng Anh là gìTên các trường học bằng tiếng AnhTừ vựng tiếng Anh chủ đề trường học Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong trường họcTên các phòng trong trường học bằng tiếng AnhTừ vựng tiếng Anh về dụng cụ trong trường họcTừ vựng tiếng Anh về trường học thông dụng khácĐoạn văn nói về trường học bằng tiếng AnhBản viết về trường học bằng tiếng AnhBản dịch bài viết về trường học bằng tiếng AnhGiới thiệu trường học bằng tiếng AnhBản dịch bài giới thiệu về trường học bằng tiếng AnhTrường học tiếng Anh là School phát âm là /skuːl/. Trường học định nghĩa là những không gian được tổ chức nhằm mục đích giảng dạy và học tập. Được thiết kế để cung cấp không gian và môi trường học tập cho học sinh dưới sự giảng dạy của các giáo các hệ thống giáo dục trên thế giới, học sinh thường trải qua các loại trường học khác nhau. Tùy nơi mà tên gọi trường học có thể khác nhau nhưng chủ yếu gồm trường tiểu học và trường trung học. Mẫu giáo và nhà trẻ là các giai đoạn trước khi vào trường học. Trong tiếng Anh trường tiểu học là Primary school và trường trung học cơ sở tiếng Anh là Secondary School. Ngoài ta ta còn có rất nhiều từ vựng nói về trường học khác đây mình sẽ liệt kê một số từ vựng cơ bản về chủ đề school. Bên cạnh đó còn có những bài viết giới thiệu trường học bằng tiếng Anh để các bạn tham các trường học bằng tiếng AnhTừ vựngPhiên âmNghĩaNursery school/ˈnɜːsəri skuːl/Trường mầm nonKindergarten/ˈkɪndəɡɑːtn/Trường mẫu giáoPrimary school/ˈpraɪməri skuːl/Trường tiểu họcSecondary School/ ˌskuːl/Trường trung học cơ sởHigh school/ˈhaɪ skuːl/Trường trung học phổ thôngCollege/ˈkɒlɪdʒ/Trường cao đẳngUniversity/juːnɪˈvɜːsətiː/Trường đại họcPrivate school/ˌpraɪvət ˈskuːl/Trường dân lậpState school/ˈsteɪt skuːl/Trường công lậpInternational SchoolTrường quốc tếBoarding school/ˈbɔːdɪŋ skuːl/Trường nội trúDay school/ˈdeɪ skuːl/Trường bán trúTừ vựng tiếng Anh chủ đề trường học Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong trường họcPresident /ˈprezɪdənt/ Hiệu trưởngAssistant principals /əˈsɪstənt ˈprɪnsəpl/ Hiệu phóTeacher /tiːtʃər/ Giáo viênLecturer giảng viênMonitor /’mɒnɪtəɹ/ Lớp trưởngVice-monitor /vais’mɔnitə/ Lớp phóSecretary / Bí thưGroup leader /grup lidə/ Tổ trưởngPupil Học sinhStudent /stjuːdənt/ Sinh viênHead teacher Giáo viên chủ nhiệmClassmate /klæs,meɪt/ Bạn cùng lớpJanitor /’dʤænitə/ Bảo vệ gác cổngLibrarian /lai’breəriən/ Thủ thưCook /kuk/ Đầu bếpTên các phòng trong trường học bằng tiếng AnhClass /klɑːs/ LớpClassroom /ˈklaːsruːm/ Phòng họcGym /ʤɪm/ Phòng thể dụcLibrary /ˈlaɪbɹəɹɪ/ Thư việnLaboratory /ləˈbɔɹətɹi/ Phòng thí nghiệmDormitory /dɔːm/ Ký túc xáComputer room / ruːm/ Phòng máy tínhCampus Khuôn viên trườngSchoolyard Sân trườngCanteen /kænˈtiːn/ Nhà ănInfirmary / Phòng y tếStaffroom / Phòng giáo viênSecurity section / Phòng bảo vệSupervisor room / ruːm/ Phòng giám thịTraditional room / ruːm/ Phòng truyền thốngThe Principal’s office Văn phòng hiệu trưởngThe pool Bể bơiThe toilet Nhà vệ sinhClerical department / Phòng văn thưAcademy department / Phòng học vụThe youth union room /ə juːθ rum/ Phòng đoàn trườngTừ vựng tiếng Anh về dụng cụ trong trường họcBlackboard Cái bảng Quyển Cái ghế Bàn học Cái bàn được sử dụng cho nhiều mục đích.Duster Khăn lau Cục Quả địa Sổ ghi sharpener cái gọt bút Thước cái bút hộp màu nướcColoured pencil Bút chì bút sáp sticks keo pen felt tip bút Miếng ghép paper Giấy tờ bút ống cleaner dụng cụ làm sạch cái square Cái ê ke, thước đo Cái com thước đo bottle chai cuốn từ colour màu bút paper giấy book sách giáo pack túi đeo cặp phấn viết tube giá giữ ống tube ống nghiệm nuôi cấy vi sinh máy computer máy tính xách board bảng vựng tiếng Anh về trường học thông dụng khácTừ vựngPhát âmNghĩaSemester/sɪˈmɛstə/Kỳ họcTuition fees/tjuːˈɪʃən//fiː/Học phíCurriculum/kəˈrɪkjʊləm/Chương trình họcCourse/kɔːs/Khóa họcHalf term/hɑːf tɜːm/Nửa kỳ họcTimetable/ˈtaɪmˌteɪbl/Thời gian biểu, lịch trìnhUniform/ˈjuːnɪfɔːm/Đồng phụcAssembly/əˈsɛmbli/Chào cờ/buổi tập trungRegister/ˈrɛdʒɪstə/Sổ điểm danhTextbook/ˈtekstbʊk/Sách giáo khoaExercise book/ bʊk/Sách bài tậpLesson plan/ˈlɛsən//plan/Giáo ánCourse book/kɔːs//bʊk/Giáo trìnhSubject/ˈsʌbdʒɛkt/Môn họcHome assignment/həʊm//əˈsʌɪnmənt/Bài tậpBreak/breɪk/Giờ giải laoDebate/dɪˈbeɪt/Buổi tranh luậnLesson / Unit/ˈlɛsən///ˈjuːnɪt/Bài họcExercise/ˈɛksəsʌɪz/Bài tậpHomework/ˈhəʊmwəːk/Bài tập về nhàTest/test/Bài kiểm traExam results/ɪgˈzæm rɪˈzʌlts/Kết quả thiAcademic transcript/akəˈdɛmɪk//ˈtrɑːnskrɪpt/Bảng điểmCertificate/səˈtɪfɪkət/Bằng, chứng chỉQualification/ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃən/Bằng cấpCredit mania/ˈkrɛdɪt//ˈmeɪnɪə/Bệnh thành tíchYearbook/ˈjɪrbʊk/Kỷ yếuStudent union/ˈstjuːdənt ˈjuːnjən/Hội sinh viênĐoạn văn nói về trường học bằng tiếng AnhBản viết về trường học bằng tiếng AnhThe first school plays an important part in the impression of a child. To me, it’s An Bình primary school that grow me up. It is located at Hùng Vương street, which is always busy in rush remember the first day going to school, I spend much of my time discovering the school instead of fear or newness to surrounding. There are a great number of classrooms equipped with new desk, wood table, large board, fan and modern projector. On the yard, there are many big evergreen trees, which provide shade to avoid the heat of summer. Terminalia catappa and flamboyant are two main kinds of tree in school area. Especially, in summer, the flamboyant blooms red flower and the student always pick and put it in a notebook so as to keep memory of their the school is known for its educational quality with a group of well-qualified and devoted teachers. At school, the student has a chance to acquire thorough knowledge of all subjects. Therefore, everyday going to school is happiness. Since we not only study in friendly environment but also play in cosy atmosphere. Although I no longer learn at the school, it obtains a lasting impression about my childhood with good dịch bài viết về trường học bằng tiếng AnhNgôi trường đầu tiên luôn đón vai trò quan trọng trong ấn tượng của một đứa trẻ. Đối với tôi, trường tiểu học An Bình đã nuôi dưỡng tôi lớn lên. Trường toạ lạc trên đường Hùng Vương, một con phố nhộn nhịp mỗi giờ tan vẫn nhớ ngày đầu tiên đến trường, tôi dành phần nhiều thời gian khám phá trường học này thay vì sợ hãi hay lạ lẫm với môi trường xung quanh. Có rất nhiều lớp học được trang bị bàn mới, ghế gỗ, bảng lớn, quạt và máy chiếu hiện đại. Trên sân trường, có rất nhiều cây xanh che bóng mát những ngày hè oi ả. Cây bàng và cây phượng là hai loại cây chính trong khuôn viên trường. Đặc biệt, vào mùa hè, cây phượng nở hoa đỏ rực và học sinh chúng tôi thường hái hoa phượng ép vào vở để lưu giữ những kỉ niệm dưới mái thế nữa, trường học được biết đến bởi chất lượng giảng dạy với đội ngũ giáo viên được đào tạo tốt và cống hiến với nghề. Ở trường học, học sinh có cơ hội tiếp thu nhiều kiến thức về mọi lĩnh vực. Bởi thế, mỗi ngày đến trường là một niềm vui bởi vì chúng tôi không những được học tập trong môi trường than thiện mà còn vui chơi trong không gian ấm cúng. Mặc dù tôi không còn học ở trường nữa, tôi vẫn còn những ấn tượng sâu sắc về ngôi trường và những người bạn ở thiệu trường học bằng tiếng AnhMy school has many classrooms and suites for the administration. In the middle of the schoolyard is a flagpole with a proud national flag. In the school yard are old oak trees that shade the whole really enjoy recess, because I can play games under the shade of the eagle tree. My school is 3 floors high with many beautiful classrooms, I love my school and I always go to school every day to study with my friends. Going to the school where I am studying, the teachers let us study and discover many new I have studied here for 5 years, I still love this school because this school has many good memories attached to me. If I go far in the future, I still remember this childhood school dịch bài giới thiệu về trường học bằng tiếng AnhTrường học của em các nhiều khu phòng học và dãy phòng dành cho ban giám hiệu. Ở giữa sân trường là cột cờ treo cao lá cờ tổ quốc hiên ngang. Ở sân trường là những cây bàng cổ thụ che bóng mát cho cả rất thích những giờ ra chơi, vì được chơi những trò chơi dưới bóng mát của cây bàng. Ngôi trường của em đang học cao 3 tầng lầu với nhiều phòng học đẹp, em yêu quý trường của em và em luôn đến trường mỗi ngày để được học cùng bạn bè của em. Đến ngôi trường của em đang học, thầy cô giáo cho chúng em học bài, khám phá nhiều điều mới đã học ở đây đã 5 năm, nhưng em vẫn yêu quý ngôi trường này, vì ngôi trường này gắn với em nhiều kỷ niệm đẹp. Mai sau có đi xa, em vẫn nhớ mãi về ngôi trường tuổi thơ này. Post Views 672
trường Harvard {danh r} Bản dịch Cơ sở vật chất ở trường có những gì? expand_more What facilities are there in your school? Ngôn ngữ nào tôi có thể học ở trường? What languages can I study at your school? trường trung học phổ thông junior high school Ví dụ về cách dùng Tôi có phải trả học phí khi là sinh viên trao đổi ở trường này hay không? Is there a cost to study as an exchange student at your university? Có bảo hiểm trong trường hợp thẻ ngân hàng của tôi bị mất hoặc bị đánh cắp hay không? Is there any insurance in case my card is lost or stolen? Tôi muốn được học tại trường đại học của bạn trong_________. I would like to study at your university for ___________. Những yêu cầu đầu vào của trường đại học là gì? What are the entry requirements of the university? Trường đại học có đảm bảo chỗ ở không? Does the university guarantee accommodation as well? Có trung tâm thế thao của trường đại học hay không? Is there a university sports center? Ở trường có sắp xếp các chuyến du ngoạn hay không? Do you also arrange excursions? Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học I would like to enroll at a university. Ngôn ngữ nào tôi có thể học ở trường? What languages can I study at your school? không thoải mái vì lạc lõng trong môi trường mới to be like a fish out of water Cơ sở vật chất ở trường có những gì? What facilities are there in your school? Cách giảng dạy ở trường như thế nào? What is the teaching style like? bị đuổi khỏi trường vì kết quả học tập kém bị lâm vào trường hợp khó khăn trường trung học phổ thông được bày bán trên thị trường trong bất kì trường hợp nào phù hợp với môi trường nào Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Your browser does not support the audio element. Có rất nhiều nhà tuyển dụng trong lĩnh vực công trường sẽ hỏi nhân viên của mình “công trường tiếng anh là gì” chính vì thế mà nó khá quan trọng với những người làm trong lĩnh vực này. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem công trường tiếng anh là gì và đặc điểm công việc này nhé. Việc làm Xây dựng1. Công trường tiếng anh là gì? Công trường tiếng anh là gì? Dịch nghĩa “công trường” sang tiếng anh Tất cả những tòa cao ốc, trung tâm thương mại to và đẹp như bây giờ thì nó cũng có một thời gọi là công trường. Công trường là nơi mà diễn ra các hoạt động về xây dựng cơ bản và sản xuất để có thể tạo ra một công trình đẹp về sau này tại chính chỗ đó, người ta gọi đó là công trường. Trong tiếng anh từ công trường còn được gọi là “site” Công việc của những người làm ở công trường Công trường chính là nơi mà các công trình xây dựng sản xuất được hình thành dựa trên những bản thiết kế cơ sở có sẵn. Để tạo nên được những tòa nhà đẹp và sa hoa thì trước đó là cả mồ hôi và nước mắt của những người làm ở công trường để có thể tạo nên những tòa nhà đồ sộ như vậy. Những người làm ở công trường có thể gọi là những người “bán mặt cho đất, bán lưng cho trời”, hàng ngày họ phải làm việc với những giàn giáo, gạch vữa để tạo có thể hoàn thành bản thiết kế đúng hạn. Nói chung, công việc của những người làm ở công trường rất vất vả và nguy hiểm. Có thể xếp công việc của họ và top những công việc đem lại thu nhập khủng nhưng tỉ lệ tai nạn lao động lại cao nhất. Môi trường làm việc Là một công việc với tính chất là làm việc với những dụng cụ xây dựng và ở công trình xây dựng, chính vì thế mà họ phải thường xuyên làm việc ở môi trường ngoài trời, bất kể mưa hay nắng cho đến khi hoàn thành công trình thì thôi. Một nhân viên công trường chủ yếu làm việc toàn thời gian chứ rất ít trường hợp làm bán thời gian, nếu có việc bận thì có thể xin nghỉ. Những người làm công trường có khi phải xa nhà vài tháng đến nửa năm tùy thuộc vào thời gian hoàn thành công trình đó. Chính vì thế mà người làm nơi công trường còn được gọi là “người bạn nhân gian”. Việc làm Xây dựng tại Hà Nội 2. Những công việc bạn có thể làm tại công trường Những công việc bạn có thể làm tại công trường Xem thêm Tầng lửng là gì Kỹ sư bảo hộ lao động Trong bất kỳ một công trình nào thì cũng đều cần đến những nhân viên bảo hộ lao động, những người này sẽ phải đảm bảo trang thiết bị cho người lao động được đảm bảo an toàn, và chịu trách nhiệm về mặt vệ sinh an toàn lao động cho nhân viên tại công trường. Bên cạnh đó những nhân viên bảo hộ lao động phải là những người nghiên cứu và tìm ra những biện pháp để đảm bảo an toàn cho người lao động. Muốn trở thành một nhân viên bảo hộ lao động, trước hết bạn cần phải được đào tạo về chuyên ngành bảo hộ lao động tại các trường đại học và cao đẳng trên cả nước. Hiện nay có hai trường đại học đang đào tạo về ngành bảo hộ lao động chính là trường đại học Tôn Đức Thắng và trường đại học Công Đoàn. Đối với trường đại học Tôn Đức Thắng đang tuyển sinh hai khối A và B, còn trường đại học Công Đoàn tuyển sinh khối A. Việc làm kỹ sư bảo hộ lao động Kỹ sư xây dựng Dưới khối óc nhanh nhạy và bàn tay hoa mỹ, người kỹ sư xây dựng đã hô biến những bản vẽ phác thảo trên giấy thành những công trình đồ sộ và hoành tráng nhất. Kỹ sư xây dựng là người đảm bảo thực hiện tiến độ công việc tại công trình, và cũng là người chịu trách nhiệm về công việc đó. Công việc của một kỹ sư xây dựng bao gồm Phân tích, báo cáo và điều tra những dữ liệu liên quan đến dự án công trình đang thi công, xem xét giá trị khi xây dựng và những nguy cơ tiềm ẩn bên trong dự án, thực hiện theo dõi kiểm tra chất lượng công trình và chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ công trình cũng như chất lượng, kiểm tra vật liệu, giám sát quá trình thi công, phát hiện và kịp thời khắc phục những lỗi sai. Công việc của người kỹ sư xây dựng vô cùng vất vả, chính vì thế mà hầu hết kỹ sư xây dựng là con trai chứ không có con gái. Để có thể trở thành kỹ sư xây dựng thì bạn cần phải được đào tạo tại các trường có đào tạo về xây dựng như trường đại học xây dựng, đại học kiến trúc,... Kiến trúc sư Không phải là người tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng, cũng không phải là người trực tiếp giám sát công trình đó, thế nhưng người kiến trúc sư lại có một vai trò rất quan trọng đối với công trình. Bằng khối óc linh hoạt, sáng tạo và bằng chính bàn tay hoa mỹ của mình thì người kiến trúc sư đã tạo ra những bản thiết kế kỹ thuật vô cùng ấn tượng, để cho người kiến trúc sư thực hiện bản vẽ đó trên những mảnh đất hoang sơ. Công việc của người kiến trúc sư chính là tạo ra những bản thiết kế, đấu thầu xây dựng. Để làm được một kiến trúc sư không những bạn cần phải có năng lực về chuyên môn mà còn phải có một khối thẩm mỹ và óc sáng tạo thì mới có thể tạo ra được những bản thiết kế phù hợp với người dùng. Việc làm kiến trúc sư 3. Cơ hội việc làm của những người làm tại công trường Cơ hội việc làm của những người làm công trường Với sự phát triển nhanh chóng như hiện nay thì bạn sẽ thấy được sự phát triển mạnh mẽ của những tòa cao ốc, những trung tâm thương mại, hay thậm chí là những ngôi nhà. Để tạo nên được những công trình đó thì chính là sự đóng góp to lớn của những người làm công trình. Họ có vai trò vô cùng quan trọng và không thể thiếu được đối với cuộc sống con người hiện nay. Hiện nay, có rất nhiều các công ty xây dựng kết hợp cùng với Nhà nước và nước ngoài với những dự án vô cùng lớn, chính vì thế mà họ đang rất khát nguồn nhân lực làm tại công trường. Bên cạnh đó điều kiện làm việc tại công trường lại vô cùng thiếu thốn và nặng nhọc, chính vì thế mà rất ít người chọn công việc này. Có thể nói, những người theo ngành này tương lai sẽ không thể thất nghiệp được, vì xã hội càng phát triển thì họ cũng càng có cơ hội phát triển theo. Chỉ cần bạn có năng lực và chuyên môn thì chắc chắn bạn sẽ được nhiều công ty, doanh nghiệp mời về làm với mức lương vô cùng hấp dẫn. Đơn xin việc 4. Yêu cầu đối với một nhân viên công trường Làm việc trong môi trường vô cùng đặc biệt, tính chất công việc cũng như điều kiện sinh hoạt lại khác với tất cả các ngành, chính vì thế để có thể làm tốt và quán xuyến được công việc ở công trường thì cũng cần có một số yêu cầu với nhân viên công trường như sau Yêu cầu đối với nhân viên công trường Sức khỏe Sức khỏe chính là yếu tố quan trọng giúp cho bạn có thể làm tại công trường, công việc tiếp xúc với nắng, với bụi và với những vật liệu xây dựng. Chính vì thế mà người làm ở công trường phải đảm bảo cho mình một sức khỏe tốt. Hơn nữa, đây là những công việc nặng nhọc, mà chủ yếu sức khỏe của nữ giới lại không thể đáp ứng được, mà công việc này hầu hết chỉ phù hợp với nam giới “sức dài vai rộng”. Tuân thủ an toàn vệ sinh lao động Như bạn cũng đã biết, làm việc tại công trường tuy lương cao nhưng lại có nguy cơ xảy ra tai nạn rất lớn. Vật liệu xây dựng là gạch, vữa, bê tông, sắt,...đây là những vật liệu rất nguy hiểm, thậm chí với những giàn giáo cao hàng chục mét cũng sẽ đổ bất cứ lúc nào, vì thế mà yêu cầu phải tuân thủ đúng nội quy tại công trường và an toàn vệ sinh lao động. Thực hiện đúng những nội quy này trước hết là để đảm bảo đúng luật, thứ hai là để cho tiến độ thi công thực hiện đúng như kế hoạch, và quan trọng nhất là bảo vệ tính mạng cho người lao động. Có rất nhiều những nguy hiểm đang rình rập người lao động ở công trường, bất cứ lúc nào họ cũng có thể gặp nguy hiểm nếu không tuân thủ đúng nội quy. Thực hiện đúng nội quy rất đơn giản, họ chỉ cần mặc đúng những trang phục bảo hộ và làm đúng theo sự chỉ đạo của người chỉ huy trưởng là được. Ý thức tuân thủ đúng nội quy Làm việc với những mối nguy hiểm, chính vì thế mà yêu cầu người làm tại các công trình phải có ý thức tốt, đảm bảo đúng công việc và nhiệm vụ cần làm. Vì trên thực tế “một con sâu có thể làm rầu nồi canh” khi bạn làm sai một công đoạn có thể sẽ ảnh hưởng đến cả công trình đó, không những thế nó sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người sử dụng sau này. Cẩn thận Cẩn thận là một đức tính mà trong bất kì công việc nào cũng đều cần đến nó, với những người có đức tính như vậy thì họ sẽ rất cẩn thận trong từng công đoạn, đảm bảo việc tiến hành thi công được tốt hơn và an toàn hơn. Đức tính cẩn thận đối với những người làm tại công trường lại vô cùng quan trọng, vì công trình mà họ làm ra sẽ là sản phẩm của rất nhiều người sử dụng. Để đảm bảo độ tuyệt đối an toàn cho người dùng thì họ phải thận cẩn thận trong quá trình thi công. Xem ngay Các bước làm hồ sơ dự thầu Trung thực Trung thực là những yếu tố rất cần thiết trong công việc này. Có rất nhiều vụ vì ăn bớt vật liệu xây dựng đã gây ảnh hưởng đến cả công trình đó, thâm chí còn gây ra nhiều vụ sập công trình và chết người. Để đảm bảo cho chất lượng công trình tốt và đảm bảo cho tính mạng của con người thì những người làm công trình xây dựng phải trung thực, không ăn bớt vật liệu xây dựng, không ăn bớt trang thiết bị bảo hộ của người lao động. Chỉ có như vậy thì mới có thể xây dựng được một môi trường trong sạch và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. Vậy đấy, để làm một người trong các công trường quả thật không phải điều đơn giản. Họ phải đáp ứng rất nhiều các yêu cầu khác nhau của nhà tuyển dụng. Với những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây hy vọng bạn đã hiểu “công trường tiếng anh là gì” và có những kiến thức hữu ích về công trường. Từ khóa liên quan Chuyên mục
chuyển trường tiếng anh là gì