Giá thuốc Sekaf 500mg là 220.000 VNĐ/ Hộp 2 vỉ 10 viên. Tùy vào từng cơ sở bán thuốc mà giá thuốc có thể chênh lệch. Sản phẩm được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1, địa chỉ: Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội ( Xem bản đồ) Bạn có thể Các sản phẩm nhà Cell Fusion C được các bác sĩ và hơn 4000 chuyên gia nghiên cứu, được chứng nhận an toàn bởi các bác sĩ da liễu. Đặc biệt với các thành phần lành tính sản phẩm được các viện chăm sóc da tại Hàn Quốc khuyên dùng đối với những làn da nhạy cảm, lăn kim, sau điều trị. Bao bì thiết kế dạng tuýp nhựa màu hồng, mỏng dẹp, nắp màu trắng. Cải thiện tính đàn hồi, hình dạng và cấu trúc bên ngoài của sẹo. Làm mềm sẹo, giúp tẩy tế bào chết vùng da sẹo. Kích thích tái tạo tế bào mới hồi phục tổn thương vùng sẹo. Bổ sung lượng collagen cho da tươi trẻ. Làm mờ và xóa bỏ mọi loại sẹo: sẹo lồi, sẹo lõm, sẹo thâm, sẹo do mụn,.. • Dẫn chất của cellulose: Cellulose vi tinh thể, natri carboxy. methyl cellulose, calci carboxy methyl cellulose các dẫn chất này không tan trong nước, làm tá dược dính, rã do trương nở mạnh. Cellulose biến tính do thủy phân (Modified cellulose gum) cũng dùng như tá dược rã. Tạo màng có độ bóng và bền màu tốt Tạo độ bền nội thất và ngoại thất rất tốt 3.Ứng dụng Sơn phủ ngoài và sơn lót cho thép cấu trúc Sơn bán bóng kiến trúc Sơn trang trí ngoại thất Sơn boong tàu, cổng vòm 4.Công thức đề nghị Nguyên liệu (%) Eterkyd 1108 - M - 80 22.00 Titan dioxide 51.50 Oxide kẽm 0.54 Calcium carbonate 9.33 Zinc Stearate 0.48 Ha-VIS eCon 4000; Ha-VIS eCon 2000 Đầu nối tín hiệu loại tròn; Thiết bị điện panasonic; Bộ lưu điện UPS Hiwine - UPS ONLINE 1-10KVA RACKTOWER Han A Hood Side Entry LC 4 Pegs M25 P/N: 19 20 032 1521. Đầu nối điện Han E 6 chân loại âm P/N: 09330062701. Chúng tôi cung cấp thuốc và thực phẩm chức năng giá tốt nhất thị trường. Đảm bảo uy tín chính hãng, giao hàng nhanh chóng. Kiểm tra đúng loại sản phẩm trước khi thanh toán. Hỗ trợ tư vấn mua thuốc và hướng dẫn sử dụng an toàn hiệu quả. Liên hệ: 0978067024. SqTjey. Mô tả Đánh giá 0 Xuất xứ Indonesia,Malaysia; Quy cách 225,235kg/phuy. Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 chất hoá học Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 PEGPolyethylene Glycol là polymer mạch dài có công thức chung là HOCH2CH2nH. n mức độpolymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó. Các loại Polyethylene Glycol gồm PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, chất Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C. PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loạisau Loại bột mịn dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ mm Loại bột dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt Loại phiến màu trắng có kích thước hạt khác nhau. tan Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 Tất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít tan. PEG có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ. bền Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 PEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2. tương hợp Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 PEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặtcation. Các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp. PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phần cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh. Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác. dụng Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực. 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt. có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng và rắn. có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo. Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ. Keo dán PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate. Nông nghiệp PEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ. PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao hơn. Sử dụng PEG 200, 300, 400,600. Ngành gốm Sử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, Tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa nung. Loại PEG sử dụng 400, 600. Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị ứng. PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn. Loại PEGsử dụng 400, 600 Trong xi mạ điện Các loạiPEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện. Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn. Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chấtđánh bóng. Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng. Sản phẩm gia đình Các PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc. Chất này có khả năng hoà tan tốt. Có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong muốn. Loại PEG sử dụng 200, 300, 400, 600. Dầu bôi trơn Do các PEG có khả năng hoà tan trong nước. Bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa. PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít cặn. PEG sử dụng 200, 300, 400, 600. Gia công kim loại PEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn. Dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện kim. PEG sử dụng 200, 300, 400, 600, 900,1000. Sơn và coating PEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy được. Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000 Giấy và sản phẩm giấy Các PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy. Tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn. Chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt. Tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán màng. Ngoài ra PEG cũng được dùng làm chất ổnđịnh màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích thước. Loại PEG sử dụng 200, 300, 400, 4000. Dược phẩm Loại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ USP. Được dùng rộng rãi trong điều chế dượcphẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt. PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt. quản Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 Bảo quản nơi khô ráo. PEG là loại chất hút ẩm, cần phảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng. Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy. Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C. PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt 60-700 đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí. PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục. Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO Các loại Dung môi 1. Hóa chất Polyethylene Glycol là gì?Hóa chất Polyethylene Glycol, được viết tắt là PEG 4000. Hợp chất có công thức hóa học H-O-CH2-CH2n-OH. Đây là loại hóa chất được tạo ra từ Ethylene Oxide và nước cùng với một số dẫn xuất tính chất ưa nước và một số đặc tính khác, Polyethylene Glycol 400 và các ion của chúng được sử dụng khá phổ biến trên thị trường hiện nay để giúp sản xuất chất tẩy rửa, mỹ phẩm, ứng dụng trong y học... Hóa chất Polyethylene Glycol là gì2. Những đặc điểm nổi bật của hóa chất Polyethylene Glycol 400Hóa chất Polyethylene Glycol 400 có những tính chất đặc trưng sauỞ nhiệt độ 23oC,Polyethylene Glycol 400 là chất lỏng trong suốt, không đặc ở nhiệt độ 20oCó khả năng kháng các loại acid và kiềm khối lượng phân tử hòa tan trong thể phản ứng với các chất thuộc tính chất, đặc điểm nổi bật của hóa chất Polyethylene Glycol 4003. Điều chế, sản xuất hóa chất Polyethylene Glycol như thế nào?Để tạo ra hóa chất PEG 4000, người ta sẽ cho Ethylene Oxide tác dụng với nước có thêm các chất xúc tác. Với phương trình phản ứng hóa học như sauHOCH2CH2OH + nCH2CH2O → HOCH2CH2On + H4. Những ứng dụng quan trọng của Polyethylene Glycol Với những đặc điểm, tính chất nổi bật trên, hóa chất Polyethylene Glycol 400 đã được ứng dụng rất nhiều trong thực tế, đa dạng các ngành nghề cụ thể như sau Ứng dụng quan trọng trong nông nghiệp của Polyethylene Glycol Trong nông nghiệp, PEG 4000 đóng vai trò là chất trong thuốc tăng trưởng thực vật, thuốc diệt cỏ. Nó là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu, làm chất chống bụi trong một số hóa chất nông nghiệp cạnh đó, theo nghiên cứu, tỷ lệ hạt nảy mầm sẽ cao hơn nếu hạt giống được xử lý bởi dung dịch PEG 4000. Dùng làm hóa chất trung gianHóa chất này khi kết hợp với một số hợp chất khác để giúp tăng độ trơn, độ ẩm cũng như tính kết dính cho các loại keo sử dụng như một chất hóa dẻo giúp tăng độ bền cho các sản phẩm làm từ gốm khi chưa dụng trong một số loại nhựa, sơn phủ để giúp tăng khả năng phân tán ở trong Dùng làm dung môiCác sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân khi kết hợp với hóa chất PEG 4000 sẽ giúp cân bằng về độ ẩm, độ nhờn,... nhờ vào đặc tính dễ tan trong nước, không bay hơi, không gây kích ứng cho da,...Ứng dụng trong một số lĩnh vực khác như mạ kim loại, sản xuất thuốc tăng trưởng thực vật, thuốc diệt cỏ, trong công nghiệp sản xuất giấy, sản xuất dầu nhờn, sản xuất nhựa tổng hợp...5. Lưu ý khi sử dụng, bảo quản hóa chất Polyethylene glycol an Lưu ý khi bảo quản lưu trữ Polyethylene glycolManganese sulfate Polyethylene glycolnhư làm ảnh hưởng đến mọi người xung đặt hóa chất này tại những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực hóa chất cần phải tách riêng biệt để tránh trường hợp rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất gây ô kho trữ hóa chất phải nằm ở xa khu dân cư, tránh nguồn nước, nơi chứa nước sinh hoạt cho dân sinh hay trồng trọt vì sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức Sử dụng Polyethylene glycol cần lưu ý những điều gì?Khi tiếp xúc với hóa chất Polyethylene glycol nói riêng, các loại hóa chất khác nói chung cần phải trang bị cho mình các công cụ sử dụng thích hợp, trang thiết bị bảo hộ đầy đủ. Polyethylene Glycol PEG 4000 được sử dụng chủ yếu như một phụ gia trong các ngành công nghiệp với vai trò một tác nhân bôi trơn bề mặt trong việc đúc khuôn sản xuất cao su, hàn đúc kim loại, gia công sản xuất giấy, sản xuất sợi, công nghệ gốm sứ… Qui cách 25kg/bao Nhà cung cấp Lotte – Korea Sản phẩm liên quan Đăng nhập Princípio ativo polietilenoglicol POLIETILENOGLICOL 4000 SUBSTÂNCIA SEGURA E EFETIVA PARA O TRATAMENTO DE CONSTIPAÇÃO INTESTINAL Constipação Intestinal Crônica Funcional CICF, mais conhecida como “prisão de ventre”,caracteriza-se pela dificuldade para evacuação, devido ao endurecimento ou ao acúmulo dasfezes, dor e necessidade de esforço ao defecar. É um problema muito comum em criançase adultos, que relatam sintomas como dor abdominal, alterações do apetite, náuseas evômitos. O tratamento é feito à base de laxantes, mudanças alimentares e controle da dieta. Como sugestão de laxantes, indica-se o Polietilenoglicol 4000 PEG 4000.O PEG 4000 é um laxativo osmótico, minimamente absorvido pelo organismo, disponívelcom o peso molecular de aproximadamente Daltons o aumento do peso molecularrelaciona-se diretamente à sua capacidades osmótica, sendo a forma 4000 a maishigroscópica. O PEG 4000 sem eletrólitos diferencia-se dos outros laxativos por ser insípido e inodoro. Éum polímero que atua por osmose, aumentando a quantidade água no intestino, comconsequente aumento do tamanho das fezes e melhora da sua uso diário é seguro e efetivo, e pode ser considerado uma opção para o tratamento dadoença em crianças, uma vez que o PEG apresentou melhor aceitação em relação ao saborem testes realizados com as mesmas. Recomendação de usoUso infantil PEG 4000 4–8g/ adulto PEG 4000 15g/dia. Aplicações Constipação Intestinal Crônica; Agente laxativo; Cosméticos como solubilizante, umectante e agente de consistência Vantagens Agente efetivo na melhora dos sintomas; Seguro, não foram relatados efeitos colaterais significativos; Superior a outros agentes osmóticos em relação ao sabor; Melhor aceito por crianças e idosos; Pode ser misturado a vários tipos de líquidos água, suco e leite Mecanismo de ação O polietilenoglicol 4000 PEG 4000 é um polímero que atuam por osmose, aumentando aquantidade de água no intestino, com consequente aumento do tamanho das fezes emelhora da sua consistência. Exerce uma ação osmótica, não irritativa, com consequenteaumento do conteúdo de água das fezes, sem ser degradado pelas bactérias intestinais. Reações adversas Não foram relatados efeitos adversos significativos. Porém, em casos raros foi observadonáuseas, vômitos, inchaço, espasmos e diarreia. Comprovação de eficácia 1. Dose para manutenção terapêutica in vivo Os estudos para determinação das doses terapêuticas do PEG, quando utilizado em longoperíodo, realizados em crianças a partir de seis meses de idade, demonstraram que a dosede manutenção variou conforme o peso molecular. Essa dose, para o PEG 4000 é de 0,32 a0,76g/kg/dia, média de 0,5g/kg/dia. 2. Comparação PEG 4000 versus Lactulose in vivo Estudo controlado, multicêntrico, randomizado e duplo-cego avalia a eficácia e segurançado tratamento com PEG 400 e a Lactulose no tratamento da constipação intestinal este estudo, 96 crianças, de 6 meses a 3 anos foram avaliadas durante três meses edivididas em dois grupos G1 com PEG 4000 4-8g/dia; G2 com Lactulose 3,33-6,66g/ a melhora significativa da consistência das fezes, apetite, fecaloma e reduçãodo uso de laxantes para pacientes que receberam o tratamento com o PEG. A tolerânciaclínica observada foi semelhante em ambos os grupos, porém eventos adversos comovômitos e flatulências foram significativamente maiores no grupo tratado com Lactulose. Referências bibliográficas 1. Gomes PB, Duarte MA, Melo Mdo C. Comparison of the effectiveness of polyethyleneglycol 4000 without electrolytes and magnesium hydroxide in the treatment of chronicfunctional constipation in children. J Pediatr Rio J. 2011 Jan-Feb;871 De Giorgio R, Cestari R, Corinaldesi R, Stanghellini V, Barbara G, Felicani C, Di NardoG, Cucchiara S. Use of macrogol 4000 in chronic constipation. Eur Rev Med Pharmacol Aug;158 Tabbers MM, Boluyt N, Berger MY, Benninga MA. Clinical practice Diagnosis andtreatment of functional constipation. Eur J Pediatr. 2011 Aug;1708 Dupont C, Leluyer B, Maamri N, Morali A, Joye JP, Fiorini JM, Abdelatif A, Baranes C,Benoît S, Benssoussan A, Boussioux JL, Boyer P, Brunet E, Delorme J, François-Cecchin S,Gottrand F, Grassart M, Hadji S, Kalidjian A, Languepin J, Leissler C, Lejay D, Livon D, LopezJP, Mougenot JF, Risse JC, Rizk C, Roumaneix D, Schirrer J, Thoron B, Kalach N. Doubleblind randomized evaluation of clinical and biological tolerance of polyethylene glycol 4000versus lactulose in constipated children. J Pediatr Gastroenterol Nutr. 2005 Nov;415 Seinelä L, Sairanen U, Laine T, Kurl S, Pettersson T, Happonen P. Comparison ofpolyethylene glycol with and without electrolytes in the treatment of constipation in elderlyinstitutionalized patients a randomized, double-blind, parallel-group study. Drugs Chúng tôi luôn chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm Zalo/Call để trao đổi và thương lượng ạ!Carbowax Polyethylene Glycol - PEG 400 được sử dụng chủ yếu làm keo dán, trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân,... Cabowax PEG 400 có khối lượng phân tử đa dạng. Là chất lỏng hoặc rắn tùy thuộc vào khối lượng phân tử. Cabowax PEG 400 có mùi nặng. Nhiệt độ đông đặc tùy, nhiệt độ sôi Cabowax PEG tan vô hạn trong Chất PEG 400 Petronas. Thông tin Mô tả Tên dung môi Carbowax Polyethylene Glycol 400 Tên khác PEG 400 Quy cách 230KG/drum Xuất xứ Malaysia, Indonesia Màu phuy Xanh Giới thiệu về Polyethylene Glycol PEG PEG Polyethylene Glycol là polymer mạch dài có công thức chung là HOCH2CH2nH n mức độ polymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó. Các loại Polyethylene Glycol gồm PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4000, 6000, 9000, 8000, 12000 Tính chất của Polyethylene Glycol PEGPolyethylene Glycol 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loại sau Loại bột mịn dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ mmLoại bột dạng hạt nhỏ màu trắng / hơi vàng, kích thước hạt phiến màu trắng có kích thước hạt khác nhau. Tính tan của Polyethylene Glycol PEGTất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ. Độ bền của PEGPEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2. Tính tương hợpPEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặt cation, các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp. PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes, ester tổng hợp và ester tự nhiên, phần cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác. PEG 400 Mã Lai Phuy sắt 230kg. là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng lỏng và có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ. a. Keo dánPEG được dùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate. b. Nông nghiệpPEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu cơ. Vì vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ. PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao dụng PEG 200, 300, 400, 600. c. Ngành gốmSử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa PEG sử dụng 400, 600. d. Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhânPEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem, lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị là chất kết hợp rất tốt, là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn, binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sản phẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị PEG sử dụng 400, 600. e. Trong xi mạ điệnCác loại PEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện. Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn. Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chất đánh bóng. Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng. f. Sản phẩm gia đìnhCác PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc. Chất này có khả năng hoà tan tốt, có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong PEG sử dụng 200, 300, 400, 600. g. Dầu bôi trơnDo các PEG có khả năng hoà tan trong nước, bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn, dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa. PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít sử dụng 200, 300, 400, 600. h. Gia công kim loạiPEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn, dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện sử dụng 200, 300, 400, 600, 900, 1000. i. Sơn và coatingPEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy phẩm PEG sử dụng 200, 300,400, 600, 900, 1000 k. Giấy và sản phẩm giấyCác PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy, tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn, chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt, tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán ra PEG cũng được dùng làm chất ổn định màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích PEG sử dụng 200, 300, 400, 4000. l. Dược phẩmLoại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ USP và được dùng rộng rãi trong điều chế dược phẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt. PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt. Bảo quản Bảo quản nơi khô ráoPEG là loại chất hút ẩm, cần phải loại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử độ bảo quản không nên nhỏ hơn nhiệt độ tan chảy. Nếu các phuy đã đông lại nên gia nhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C. PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt 60-700 để ngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí. PEG ở dạng bột, bột mịn nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín.

tính chất peg 4000